
CHUYỂN PHÁT ĐƯỜNG BỘ
I. CƯỚC CHÍNH
Trọng Lượng
|
Mức Cước
|
|||||||||
Nội Tỉnh
|
Liên Tỉnh
|
|||||||||
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
||||||||
HN - ĐN
|
HN - HCM
|
|||||||||
TP
|
HX
|
TP
|
HX
|
TP
|
HX
|
TP
|
HX
|
TP
|
HX
|
|
500g- 1000g | 21 000 | 24 500 | 45 500 | 52 800 | 53 000 | 61 300 | 55 600 | 64 500 | 59 500 | 71 000 |
1000g-1500g | 25 000 | 28 700 | 54 800 | 63 500 | 67 500 | 78 500 | 71 500 | 83 000 | 75 500 | 87 500 |
1500g-2000g | 28 500 | 33 500 | 66 000 | 76 500 | 80 500 | 93 600 | 86 000 | 99 800 | 91 500 | 106 000 |
500g Tiếp Theo | 7 500 | 7 800 | 11 000 | 11 500 | 15 500 | 17 000 | 16 000 | 17 500 | 17 500 | 18 500 |
Vùng 1: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khu vực
Vùng 2: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các tuyến Hà Nội - Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh.
Vùng 3: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi theo các tuyến sau: :
+ Từ các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1, khu vực 2 đến các Tỉnh/TP thuộc khu vực 3 và ngược lại .
+ Từ TP. Hà Nội đi các Tỉnh/TP thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP. Hồ Chí Minh)
+ Từ TP. Hồ Chí Minh đi các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1 và ngược lại (trừ TP. Hà Nội).
Vùng 4: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi từ các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1 đến các Tỉnh/TP thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).
Ghi chú:
Khu vực 1 : Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng,Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình,Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang,Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Khu vực 2 : An Giang, Bình Dương, Bình Phước,Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Tp. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông.
Khu vực 3 :Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum,Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
4. Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ:
4.1. Hàng cồng kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định, thu cước bằng 1,5 lần mức cước tương ứng quy định tại Mục I của Bảng cước này.
4.2 Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 330 kg/m3(tương đương với trên 3000cm3/kg), không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao / 3000 = KG ( áp dụng với cước đường bộ )
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao / 6000 = KG ( áp dụng với cước hàng không )